a,Khối lượng nguyên tử Mg, Fe,Cu lần lượt là 3,98 x 10^23 gam ; 8,96x10^23 gam và 106,3 x10^23 gam tính khối lượng của Mg,Fe,Cu b, hãy tính khối lượng và thể tích hỗ hợp khí sau 0,2 mol O2, 0,25 mol N2O5 , 16g SO2 , 9. 10^23 phân tử H2
Cho giá trị tuyệt đối khối lượng của nguyên tử Mg,Fe,Cu,Al lần lượt là:
3,98 x 10 mũ -23 gam: 8,96 x 10 10 mũ -23 gam; 106,3 x 10 mũ -24 gam: 4,48 x 10 mũ - 23 gam. Tính khối lượng mol của Mg, Fe, Cu, Al
\(M_{Mg}=\dfrac{3,98\times10^{-23}}{0,16605\times10^{-23}}=24\left(g\right)\)
\(M_{Fe}=\dfrac{9,2988\times10^{-23}}{0,16605\times10^{-23}}=56\left(g\right)\)
\(M_{Cu}=\dfrac{106,3\times10^{-24}}{0,16605\times10^{-23}}=64\left(g\right)\)
\(M_{Al}=\dfrac{4,48\times10^{-23}}{0,16605\times10^{-23}}=27\left(g\right)\)
Phần khối lượng của Fe đề sai rồi phải là \(9,2988\times10^{-23}\) mới đúng
Hãy tính
a. Khối lượng của hỗn hợp gồm 0,12 mol Fe(OH)2 và 0,15 mol Mg(OH)2.
b. Thể tích của hỗn hợp gồm 0,25 mol NO2, 0,1 mol NO và 0,05 mol N2O (đktc).
c. Khối lượng của 10,08 lít chất khí A (đktc), biết A có tỉ khối so với H2 là 23.
d. Khối lượng mol của 6,72 lít hỗn hợp khí CO2 và O2, biết tỉ lệ mol CO2:O2 là 2:1.
\(a.\)
\(m_{hh}=0.12\cdot90+0.15\cdot58=19.5\left(g\right)\)
\(b.\)
\(V_{hh}=\left(0.25+0.1+0.05\right)\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)
\(c.\)
\(n_A=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(M_A=23\cdot2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_A=0.45\cdot46=20.7\left(g\right)\)
\(d.\)
\(n_{hh}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
Vì CO2 : O2 = 2 : 1
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0.2\left(mol\right),n_{O_2}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=0.2\cdot44+0.1\cdot32=12\left(g\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{12}{0.3}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
hãy tính:a)số mol,khối lượng,thể tichs ở đktc của 1,8.10^23 phân tử co2
b)khối lượng của 0,2mol CaCO3,3.10^23 phtử Fe(NO3)3 và13,44 lít khí O2 ở đktc
c)tính thể tích ở đktc và khối lượng của hỗn hợp khí sau:0,44gCO2;0,12.10^23 phân tử N2 và 0,8g SO3.
d)cần phải lấy bao nhiêu gam mỗi chất khí N2,CO2,C2H4 để chúng có cùng thể tích là 11,2 lít ở đktc
giúp e vs
Hãy tính:
(a)Khối lượng của hỗn hợp gồm: 0,1 mol Mg và 0,2 mol Ca.
(b) Thể tích của hỗn hợp khí (ở đktc) gồm 2,8 gam N2 và 13,2 gam CO2
\(a.m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\ m_{Ca}=0,2.40=8\left(g\right)\\ b.n_{hh}=\dfrac{2,8}{28}+\dfrac{13,2}{44}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=0,4.22,4=8.96\left(l\right)\)
Hòa tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe3O4; 0,25 mol Fe và 0,25 mol Cu vào dung dịch HCl 1M
và HNO3 3M thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối Fe(II) và Cu(II)) và khí NO là sản phẩm khử duy
nhất. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa Z. Khối lượng muối trong dung dịch
Y và khối lượng của Z lần lượt là
A. 184,1 gam và 91,8 gam. B. 84,9 gam và 91,8 gam.
C. 184,1 gam và 177,9 gam. D. 84, 9 gam và 86,1 gam.
đáp số: C
A. 184,1 gam và 91,8 gam.
B. 84,9 gam và 91,8 gam.
C. 184,1 gam và 177,9 gam.
D. 84,9 gam và 86,1 gam.
A. 184,1 gam và 91,8 gam.
B. 84,9 gam và 91,8 gam.
C. 184,1 gam và 177,9 gam.
D. 84,9 gam và 86,1 gam.
a/ Tính khối lượng và thể tích ở đktc của hỗn hợp khí gồm: 1,2.1023 phân tử CH4, 0,25 mol O2, 22 gam khí CO2.
b/ Tính khối lượng của N phân tử các chất sau: H2O, CuSO4, C6H12O6, Ca(OH)2.
c/ Tính số mol nguyên tử H, P, O có trong 19,6 gam axit photphoric (H3PO4).
Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của Cu là A. 10,63.10-23gam. B. 106,3.10-23 gam. C. 127,4.10-23 gam. D. 12,74.10-23gam.
Khối lượng nguyên tử Cu = \(\dfrac{64}{12}.1,9926.10^{-23}=10,63.10^{-23}\left(g\right)\)
=> A